Amply Sansui AU-707 là một trong những ampli tích hợp cổ điển được đánh giá cao của hãng Sansui, Nhật Bản. Được sản xuất vào khoảng năm 1976, AU-707 nhanh chóng trở thành một biểu tượng nhờ thiết kế đẹp mắt, chất lượng âm thanh ấn tượng và độ bền bỉ theo thời gian. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết về Sansui AU-707, bao gồm thông số kỹ thuật, thiết kế, chất âm, khả năng phối ghép và những điều cần lưu ý khi sở hữu một chiếc ampli cổ điển này.
I. Lịch sử và vị thế của Sansui AU-707:
Vào những năm 1970, Sansui là một trong những nhà sản xuất thiết bị âm thanh hàng đầu thế giới, cạnh tranh trực tiếp với các tên tuổi lớn như Pioneer, Marantz và Yamaha. Dòng ampli tích hợp 707, với các model như AU-707, AU-707F và AU-707G Extra, đã góp phần quan trọng vào thành công của Sansui. AU-707 được coi là phiên bản đầu tiên và là nền tảng cho sự phát triển của các model sau này.
II. Thông số kỹ thuật của Sansui AU-707:
- Công suất đầu ra: 85W + 85W (8 Ohms, 20Hz – 20kHz, THD 0.03%)
- Công suất tiêu thụ: 230W
- Trở kháng loa: 4 – 16 Ohms
- Độ méo hài tổng (THD): 0.03%
- Đáp tuyến tần số: 5Hz – 50kHz (8 Ohms)
- Độ nhạy đầu vào: 1V/47kOhms
- Kích thước: 430 x 160 x 390mm (Rộng x Cao x Sâu)
- Trọng lượng: 16.8kg
III. Thiết kế của Sansui AU-707:
AU-707 sở hữu thiết kế cổ điển đặc trưng của những năm 1970, với mặt trước bằng nhôm phay màu bạc, các núm điều khiển được bố trí khoa học và rõ ràng.
- Mặt trước:
- Núm chỉnh âm lượng lớn nằm ở trung tâm.
- Các núm chỉnh bass, treble, balance.
- Các nút gạt chọn đầu vào (Phono, Tuner, AUX, Tape).
- Nút Loudness giúp tăng cường âm trầm và âm cao ở mức âm lượng thấp.
- Đèn báo nguồn và các đèn báo chế độ hoạt động.
- Mặt sau:
- Các cổng kết nối đầu vào RCA cho Phono, Tuner, AUX và Tape.
- Các cọc loa cho phép kết nối hai cặp loa (A và B).
- Ổ cắm nguồn AC.
- Bên trong:
- Sử dụng biến áp nguồn lớn và các tụ lọc chất lượng cao.
- Mạch khuếch đại được thiết kế tỉ mỉ với các linh kiện chọn lọc.
- Sử dụng sò bán dẫn than (thường là sò Sanken) cho tầng công suất.
IV. Chất âm của Sansui AU-707:
AU-707 được đánh giá cao về chất âm ấm áp, chi tiết và mạnh mẽ.
- Âm trầm: Sâu, chắc và có lực, không bị ù hay lấn át các dải tần khác.
- Âm trung: Rõ ràng, chi tiết và tự nhiên, giọng hát được tái tạo trung thực.
- Âm cao: Tinh tế, không bị chói gắt.
- Tổng thể: Âm thanh cân bằng, hài hòa, phù hợp với nhiều thể loại nhạc, đặc biệt là nhạc vàng, nhạc trữ tình, nhạc jazz và nhạc rock nhẹ.
V. Khả năng phối ghép của Sansui AU-707:
AU-707 có thể phối ghép tốt với nhiều dòng loa khác nhau, đặc biệt là các dòng loa cổ điển của Nhật Bản và Mỹ.
- Loa Nhật Bản: Pioneer CS-77A, Diatone DS-251, Yamaha NS-1000M,…
- Loa Mỹ: JBL L100, Advent Loudspeaker,…
Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả âm thanh tốt nhất, cần lựa chọn loa có độ nhạy và trở kháng phù hợp với công suất của ampli.
VI. Những điều cần lưu ý khi sở hữu Sansui AU-707:
- Tình trạng máy: Vì là ampli cổ điển, nên tình trạng máy là yếu tố quan trọng nhất. Nên chọn máy còn nguyên bản, chưa qua sửa chữa hoặc đã được bảo dưỡng tốt.
- Linh kiện: Kiểm tra kỹ các linh kiện bên trong máy, đặc biệt là sò công suất, tụ lọc và biến áp nguồn.
- Vệ sinh và bảo dưỡng: Vệ sinh máy thường xuyên để tránh bụi bẩn và oxy hóa các linh kiện. Nên mang máy đến các trung tâm bảo dưỡng uy tín để được kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ.
- Giá trị: Giá trị của AU-707 phụ thuộc vào tình trạng máy và độ hiếm. Nên tham khảo giá trên thị trường trước khi quyết định mua.
VII. So sánh Sansui AU-707 với các model khác:
- Sansui AU-707F: Là phiên bản nâng cấp của AU-707, với một số cải tiến về mạch điện và linh kiện.
- Sansui AU-707G Extra: Là phiên bản cao cấp nhất của dòng 707, với chất âm được đánh giá là hay nhất.
VIII. Kết luận:
Sansui AU-707 là một chiếc ampli tích hợp cổ điển đáng giá, với thiết kế đẹp mắt, chất âm hay và độ bền bỉ theo thời gian. Nếu bạn là người yêu thích âm thanh cổ điển và muốn sở hữu một chiếc ampli chất lượng, AU-707 là một lựa chọn không thể bỏ qua. Tuy nhiên, cần lưu ý kiểm tra kỹ tình trạng máy và lựa chọn người bán uy tín để tránh mua phải hàng kém chất lượng.
IX. Một số câu hỏi thường gặp (FAQ):
- Giá của Sansui AU-707 hiện nay là bao nhiêu? Giá của AU-707 phụ thuộc vào tình trạng máy, dao động từ vài triệu đến vài chục triệu đồng.
- Có nên mua Sansui AU-707 đã qua sử dụng? Nếu máy còn nguyên bản và được bảo dưỡng tốt thì hoàn toàn có thể mua.
- AU-707 phù hợp với thể loại nhạc nào? Phù hợp với nhiều thể loại nhạc, đặc biệt là nhạc vàng, nhạc trữ tình, nhạc jazz và nhạc rock nhẹ.
- Làm thế nào để bảo dưỡng Sansui AU-707? Vệ sinh máy thường xuyên và mang đến các trung tâm bảo dưỡng uy tín để được kiểm tra định kỳ.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về ampli Sansui AU-707. Chúc bạn có những trải nghiệm âm nhạc tuyệt vời với chiếc ampli cổ điển này.
Thông số kỹ thuật amply Sansui AU-707 :
Cấu tạo | Bộ khuếch đại tích hợp DC |
Công suất đầu ra : | 85 W + 85 W (8, 20 Hz đến 20 kHz, THD 0,03%) 85 W + 85 W (8, 1 kHz, THD 0,003%) |
Tổng tỷ lệ méo sóng hài (20 Hz đến 20 kHz, đầu ra hiệu quả) | 0,03% trở xuống (8) |
Tỷ lệ méo xuyên điều chế (70 Hz: 7 kHz = 4: 1) | 0,03% trở xuống (8) |
Băng thông đầu ra (IHF, cả hai hoạt động kênh, THD 0,03%) | 5 Hz đến 50 kHz (8) |
Hệ số giảm chấn (IHF, cả hoạt động ch, 1 kHz) | 60 (8) |
Đặc tính tần số (1 W) | DC ~ 200 kHz + 0 -3 dB |
Độ nhạy / trở kháng đầu vào (1 kHz) | 1 V / 47 kΩ |
Tỷ lệ SN (IHF, mạng A, ngắn mạch) | 115 dB trở lên |
Tách kênh (1 kHz, đầu vào ngắn) | 75 dB trở lên |
Độ nhạy / trở kháng đầu vào (1 kHz) | Phono 1, 2: 2,5 mV / 47 k A , Bộ chỉnh âm, Băng phát 1, 2: 150 mV / 47 kΩ |
Đầu vào tối đa cho phép của Phono (1 kHz, THD 0,01%) | 320 mV |
Mức đầu ra (1 kHz) | Băng rec 1, 2 (Pin): 150 mV / 47 kΩ Pre out: 1 V / 47 kΩ Max Pre out: 10 V / 47 kΩ (THD 0,05%) |
Trở kháng đầu ra (1 kHz) | Băng rec 1, 2 (Pin): 600 hoặc ít hơn Pre out: 600 Ω trở xuống |
Tổng tỷ lệ méo sóng hài (20 Hz đến 20 kHz) | 0,01% trở xuống (ở đầu ra 1 V) 0,1% trở xuống (ở đầu ra 10 V) |
Tỷ lệ méo xuyên điều chế (70 Hz: 7 kHz = 4: 1) | 0,01% trở xuống (ở đầu ra 1 V) 0,1% trở xuống (ở đầu ra 10 V) |
Đặc tính tần số | 5 Hz đến 50 kHz + 0 -1 dB |
Độ lệch của RIAA | ± 0,2 dB (20 Hz đến 20 kHz) |
Tỷ lệ SN (IHF, mạng A, ngắn mạch) | Phono 1, 2: 77 dB trở lên AUX, Bộ chỉnh âm, Băng phát 1, 2: 100 dB trở lên |
Tách kênh (1 kHz, đầu vào ngắn) | Phono 1, 2: 60 dB trở lên AUX, Bộ chỉnh âm, Băng phát 1, 2: 65 dB trở lên |
Tách đầu vào (1 kHz, đầu vào ngắn) | Phono 1, 2 – Bộ chỉnh tần: 90 dB trở lên Phono 1, 2 – Phát băng 1, 2: 90 dB trở lên Phát băng 1, 2 – Bộ chỉnh tần : 90 dB trở lên Phát băng 1 – Taple phát 2: 100 dB trở lên |
Kiểm soát giai điệu | Âm trầm: ± 10 dB (50 Hz) Bộ chọn âm: 400 Hz, Treble 200 Hz : ± 10 dB (15 kHz) Bộ chọn âm: 6 kHz, 3 kHz |
Bộ lọc cao | 10 kHz (-3 dB, 6 dB / oct) |
Bộ lọc cận âm | 16 Hz (-3 dB, 6 dB / oct) |
Độ to (Âm lượng-30 dB) | +10 dB (50 Hz), +7 dB (10 kHz) |
Tắt âm thanh | -20 dB |
Ổ cắm điện xoay chiều | Khóa liên động công tắc nguồn: 1 dòng (100 W) Công tắc nguồn không khóa liên động: 2 dòng (250 W) |
Tiêu thụ điện năng định mức (Luật kiểm soát vật liệu và thiết bị điện) | 225 W |
Kích thước bên ngoài | Chiều rộng 430 x chiều cao 168 x chiều sâu 389 mm chiều rộng 482 x chiều cao 168 x chiều sâu 418 mm (khi lắp bộ chuyển đổi giá đỡ) |
Cân nặng | 16,8 kg |
Tùy chọn | Bộ chuyển đổi giá gắn BX – 7 (3.000) |